Quy định về cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ từ 01.01.2021

Xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành thị hoặc nông thông – vấn đề xin cấp giấy phép xây dựng hiện nay đang diễn ra như thế nào? Và khi nào cần phải xin cấp giấy xây dựng? Mức thuế, lệ phí phải nộp khi xây dựng và các vấn đề về pháp lý có liên quan sẽ được Luxury Castle giải đáp dưới đây! 

1-giay-phep-xay-dung

1. Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng (GPXD) là loại giấy tờ văn bản có tính pháp lý của cơ quan nhà nước để xác nhận cho chủ đầu tư, cá nhân, tổ chức được phép xây dựng công trình, nhà cửa…xét theo nguyện vọng được trình bày trong phạm vi nội dung xin được cấp phép.
• Nếu dựa theo thời gian xây dựng sẽ bao gồm 02 loại GPXD:
– GPXD có thời hạn là loại giấy được cấp và sử dụng được trong 1 khoảng thời hạn nhất định theo quy định thực hiện kế hoạch quy hoạch chi tiết xây dựng.
– GPXD theo giai đoạn là loại cấp cho từng phần, hạng mục của công trình xây dựng hoặc mỗi công trình riêng lẻ của một dự án khi thiết kế xây dựng 
• Nếu theo tính chất của hoạt động xây dựng, chia làm 03 hạng mục cơ bản:
– GPXD cấp mới
– Giấy phép yêu cầu về cải tạo và sửa chữa
– Giấy phép xin di dời công trình

2. Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ

Từ ngày 01/01/2021, trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ phải xin giấy phép xây dựng cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau đây: 

2-giay-phep-xay-dung

• Trường hợp xây dựng tại đô thị gồm:

– Phù hợp với mục đích dùng đất theo quy định của pháp luật, quy hoạch về đất và quy chế quản lý kiến trúc đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Bảo đảm tính an toàn cho công trình, yêu cầu bảo vệ môi trường xung quanh, công trình lân cận và phòng cháy chữa cháy; bảo đảm được sự an toàn cho hạ tầng kỹ thuật, hành lang được xây dựng bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, giao thông, năng lượng, di tích lịch sử, khu di sản văn hóa; khoảng cách an toàn cần được bảo đảm đến công trình dễ cháy, nổ gây ra độc hại và đặc biệt các công trình quan trọng có liên quan đến an ninh, quốc phòng;
– Thiết kế xây dựng nhà ở phải chú ý tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định của pháp luật về việc sử dụng nguyên vật liệu xây dựng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công năng sử dụng, áp dụng công nghệ (nếu có); giữ được sự an toàn khi sử dụng, có thể chịu lực. Bên cạnh đó cần phải bảo vệ môi trường, chú ý các biện pháp ứng phó với những biến đổi khí hậu, giúp phòng chống các trường hợp cháy, nổ và hạn chế các phát sinh các điều kiện không an toàn khác.
+ Các hộ gia đình được phép tự thiết kế nhà ở riêng lẻ với điều kiện có tổng diện tích sàn xây dựng < 250m2 hoặc số lượng tầng < 3 tầng hoặc có chiều cao < 12 mét, đảm bảo được tính phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, và cần phải chịu trách nhiệm cho hành động đó trước pháp luật yêu cầu về việc đảm bảo chất lượng thiết kế, sự an toàn trong xây dựng và các yếu tố trong quá trình xây dựng tác động đến môi trường.
– Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
– Phù hợp với công việc quy hoạch chi tiết xây dựng
– Đối với trường hợp nhà ở xây riêng lẻ thuộc khu vực đã ổn định nhưng quy hoạch chi tiết xây dựng chưa có thì phải đảm bảo sự phù hợp với các quy chế quản lý kiến trúc, các bản thiết kế đô thị đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

• Trường hợp xây dựng ở nông thôn: 

Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn cần phải đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tại các điểm dân cư nông thôn.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

3-giay-phep-xay-dung

3.1 Trường hợp xin giấy phép xây dựng mới

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu)
– Bản sao hoặc có thể là tệp tin (file) chứa bản chụp chính của một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
– Bản sao hoặc là tệp tin (file) chứa bản chụp chính 2 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng được phê duyệt tuân thủ đúng quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình (có đình kèm sơ đồ vị trí công trình) trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 ;
+ Bản vẽ các mặt đứng, cắt chính, mặt bằng các tầng của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng nhà với tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt của móng theo tỷ lệ 1/50 đính kèm theo các loại hồ sơ liên quan đến hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, cấp điện, cấp nước theo tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp bản thiết kế của công trình xây dựng đã được các cơ quan có chuyên môn nghiệp vụ thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin (file) có chứa bản chụp các bản vẽ đã được cơ quan có chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng thẩm định.
– Đối với trường hợp công trình xây dựng đồng thời đang có công trình liền kề thì phải thực hiện bản cam kết của chủ đầu tư, cá nhân, tổ chức bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

3.2 Trường hợp xin giấy phép xây dựng để sửa chữa, cải tạo

– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo (theo mẫu)
– Bản sao hoặc có thể là tệp tin (file) chứa bản chụp chính của một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
– Bản sao hoặc tệp tin có chứa bản chụp chính của bản vẽ hiện trạng của từng hạng mục, bộ phận công trình cần sửa chữa, cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, với yêu cầu tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của những bản vẽ có trong hồ sơ đề nghị cấp phép cải tạo và sửa chữa, cộng ảnh chụp (10 x 15 cm) thể hiện được hiện trạng công trình, đồng thời của công trình lân cận trước khi đi vào sửa chữa, cải tạo.

3.3 Trường hợp xin giấy phép di dời

– Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời.
– Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý và sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ hoàn thành công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế có thể mô tả thực trạng công trình di dời, bao gồm  bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
– Báo cáo kết quả khảo sát, kiểm tra và đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình xây dựng do cá nhân, tổ chức có đầy đủ năng lực điều kiện thực hiện.
– Phương án di dời do cá nhân, tổ chức có đầy đủ  năng lực điều kiện thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh cho ta biết về hiện trạng công trình, bên cạnh đó là khu vực công trình sẽ được di dời đến; đưa ra được các giải pháp di dời hiệu quả, phương án bố trí sử dụng nhân lực, thiết bị phương tiện; giải pháp đảm bảo sự an toàn cho công trình,máy móc, con người và các công trình thi công lân cận; bảo đảm yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường; 
+ Hoàn thiện bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

4. Thuế, lệ phí xây dựng

– Lệ phí cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Cấp phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ <= 75.000 đồng/giấy phép
– Chủ hộ gia đình tự mua vật liệu xây dựng, thuê công nhân (không hợp đồng) hoặc trường hợp có thuê thầu nhưng không có hợp đồng thì chủ hộ là người sẽ phải nộp thuế thay nhân công xây dựng.
– Đối với hoạt động xây dựng doanh thu tính thuế là giá trị của toàn bộ công trình hoặc của từng hạng mục công trình đã được nghiệm thu và bàn giao công trình. Trường hợp không bao thầu nguyên vật liệu thì doanh thu tính thuế không gồm giá trị nguyên vật liệu.
– Xác định số thuế phải nộp:
+ Số thuế giá trị gia tăng(GTGT) phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
+ Số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế GTGT là 5%; tỷ lệ thuế TNCN là 2%.

>>> Trên đây là toàn bộ những nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng từ khái niệm, thủ tục xin cấp cũng như thuế lệ phí xây dựng Luxury Castle gửi đến các bạn đọc. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm kiến thức và có thể tự đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho mình.

Liên hệ tư vấn thiết kế và thi công nội thất:

Email: ceo@kientrucdangcap.vn

Hotline: 0843. 822.999

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *